Tu Vung Tieng Nhat
Thursday, August 17, 2006
CÙNG HỌC TỪ TƯỢNG THANH-TỪ TƯỢNG HÌNH (GISEIGO-GITAIGO)
Bài 1: Tiếng khóc泣き声(なきごえ)今日は体育(たいいく)の日。幼稚園(ようちえん)では運動会(うんどうかい)がひらかれている。全員(ぜんいん)で踊る(おど)ダンスの輪(わ)の真ん中(まんなか)、どうしたのか、女の子が一人、①しくしく泣いている。そとでは、スタートのピストルの音(おと)におどろいて、②わあわあないている子や途中(とちゅう)で転(ころ)んで③えんえん泣き名がらお母さんを呼んでいる子がいる。応援席(おうえんせき)では、つれてきた赤ちゃん(あかちゃん)が④ぎゃあぎゃあ泣き出すし、お父さんは一等(いっとう)になったこどもをビデオ撮影(さつえい)しながら、その成長(せいちょう)に感激(かんげき)して、⑤うるうるしている。きょねん、先生のそばで、⑥めそめそしていた子も今年はとうとうと競技(きょうぎ)している。その姿(すがた)に、園長(えんちょう)先生は思(おも)わず⑦ほろりと涙(なみだ)した。秋(あき)空(ぞら)の下でおこなう運動会は、笑(わら)って泣いて、にぎやかだ。Hôm nay là ngày hội thể thao. Ở trường mẫu giáo,người ta cũng tổ chức một hội thi thể dục. Ở giữa vòng tròn của một điệu múa tập thể,chẳng hiểu sao có một bé gái đang rấm rứt khóc.Bên ngoài cũng có đứa bé đang khóc oa vì bị giật mình bởi tiếng súng báo xuất phát và có đứa bé đang chạy nửa chừng thì bị té,vừa khóc huhu vừa gọi mẹ.Trên hàng ghế cổ động,có tiếng khóc ngằn ngặt của một em bé được mẹ bế theo,và có một ông bố đang vừa quay video hình ảnh đứa con đang đứng hạng nhất của mình vừa rơm rớm nước mắt vì cảm động trước sự khôn lớn của đứa con.Những đứa bé năm ngoái còn khóc nhè bên cạnh cô giáo thì năm nay cũng đã đàng hoàng ra thi đấu.Nhìn những cảnh ấy,cô hiệu trưởng vườn trẻ bất giác cũng xúc động rơi lệ.Lễ hội thể thao được tổ chức dưới bầu trời thu thật náo nhiệt bởi những tiếng khóc,tiếng cười.
①しくしく(と):鼻(はな)をすすったりしながら、ほそい声で力なく,あわれな感じで泣く音やその様子(ようす)②わあわあ(と):激しい(はげしい)勢い(いきおい)で泣き続ける声や様子。叫んだり(さけんだり)騒いだり(さわいだり)するときの声や様子も表す(あらわす)。③えんえん(と):子供がなにかを要求(ようきゅう)して、甘える(あまえる)感じで、声を上げて泣く声やその様子。④ぎゃあぎゃあ(と):赤ん坊小さな子どもが激しく(はげしく)泣き、さけぶようすや声。⑤うるうる(する)感動(かんどう)したり、悲(かな)しんだりして、涙(なみだ)で目がぬれた感じになる様子。⑥めそめそ:ほとんどウ声を出さない弱弱しい(よわよわしい)感じで、いつまでも静か(しずか)に涙を流してる(ながしてる)ようす。⑦ほろりと(する):感動(かんどう)したり、悲しんだり(かなしんだり)して、泣くつもりはいないのに、思わず涙がこぼれる様子。
Wednesday, August 16, 2006
「すみません」
日本語の (すみません)は 色々な意味を持ている1。謝るとき例:A:禁煙席ではタバコを吸わないでください B:亜、すみません2。感謝する時例:A:ペンがなかったら、これを使ってください B:どうもすみません3。人に呼びかける時例:すみません、トイレはどこですか。4。お願うをする時例:すみません、水をもう一杯ください。 →Như vậy すみません sẽ dùng trong mọi trường hợp khi mình làm phiền tới người khác , cho dù mình cố ý hay không .どうも すみません : theo mình nghĩ là một câu phức tạp về ý nghĩa , nào là xin lỗi vì đã làm phiền , vừa hàm ý biết ơn " sâu sắc " , và có lẽ đây là 1 trong những câu làm cho cách ăn nói của người Nhật quá " khách sáo ".→Hito kara mono wo morau toki.
→Bạn Meika ới ời, từ Sumimasen còn có nghĩa là Cởn am nữa đấy bạn. Khi nhận 1 vật gì từ nguời khác mà vật đó gây khó nhọc công lao của đối phương thì nguời nhựn còn dùng sumimasen để cởn am.